Danh từ số ít và Danh từ số nhiều
Danh từ số ít và danh từ số nhiều

Dù là một trong những kiến thức cơ bản nhất trong tiếng Anh nhưng làm sao để phân biệt giữa danh từ số ít và danh từ số nhiều chính là vấn đề hóc búa gây ra không ít sự “đau đầu” cho người học. Thấu hinhững khó khăn của người học, FLYER sẽ mang đến cho các bạn một bài viết vô cùng hữu ích, giúp bạn xua tan nỗi lo phân biệt danh từ số ít và danh từ số nhiều.

Nào, mình cùng bắt đầu luôn nhé!

1. định nghĩa

Trong đời sống hằng ngày cũng như công việc, chúng ta phải sử dụng rất nhiều đến danh từ. Việc dùng sai hay nhầm lẫn danh từ số ít và danh từ số nhiều có thể dẫn đến hậu quả truyền đạt vô cùng khó lường do sai ý nghĩa, sai bản chất của câu. 

Đầu tiên, chúng ta hãy cùng phân biệt khái niệm giữa danh từ số ít và danh từ số nhiều có gì khác nhau?

Danh từ số ít và Danh từ số nhiều

1.1 Danh từ số ít (Singular nouns)

  • Danh từ số ít (Singular nouns) là những danh từ dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng đếm được và đi kèm với số đếm là một như a, an, one.

Ví dụ: A toy (một món đồ chơi), an orange (một quả cam), a pen (một cái bút),…

  • Một số danh từ số ít có “s” ở cuối và là danh từ không đếm được. Do đó, trước khi chia động từ, không nên chỉ nhìn vào đuôi “s” mà còn xét đến ý nghĩa của từ đó để tránh những sai sót đáng tiếc.

Ví dụ: mathematics (môn toán), physics (môn vật lý), news (tin tức),… 

1.2 Danh từ số nhiều (Plural nouns)

  • Danh từ số nhiều (Plural Nouns) là những danh từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng đếm được với số lượng từ hai trở lên.
  • Có rất nhiều dấu hiệu để nhận biết danh từ đếm được nhưng hai cách phổ biến nhất đó chính là nhìn vào đuôi “s” hoặc “es” ở cuối câu

Ví dụ: Toys (những món đồ chơi), 2 oranges (2 quả cam), 10 pens (10 cái bút mực),…

  • Tuy nhiên, một số danh từ số nhiều trong tiếng anh không có tận cùng là “s”.

Ví dụ: children (trẻ con), bacteria (vi khuẩn), police (cảnh sát),…

2. Quy tắc chuyển từ danh từ số ÍT sang danh từ số NHIỀU

2.1 Thêm “s” vào cuối danh từ

Cách thêm “s” vào cuối danh từ là cách dễ và nhanh nhất để chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều, được áp dụng với phần lớn các danh từ đếm được trong tiếng Anh. 

Ví dụ:

  • A kid (một đứa trẻ) -> 3 kids (3 đứa trẻ)
  • An apple (một quả táo) -> 3 apples (3 quả táo)
  • One book (một cuốn sách) -> 3 books (3 cuốn sách)
A lot of books on the shelves

2.2 Thêm “es” vào cuối các danh từ kết thúc bằng “ss, s, x, z, ch, sh” 

Ví dụ:

  • A class (một lớp học) -> 10 classes (10 lớp học)
  • A bus (một chiếc xe buýt) -> 10 buses (10 chiếc xe buýt)
  • A box (một cái hộp) -> 10 boxes (10 cái hộp)
  • A quiz (một câu đố) -> 10 quizzes (10 câu đố)
  • A watch (một cái đồng hồ) -> 10 watches (10 cái đồng hồ)
  • A brush (một cái bàn chải) -> 10 brushes (10 cái bàn chải)

Lưu ý:

  • Các danh từ kết thúc bằng một chữ “z” có hình thức số nhiều là “zzes”: quiz/quizzes, fez/fezzes (một loại mũ của Thổ Nhĩ Kỳ),…
  • Các danh từ kết thúc bằng đuôi “ch” nhưng có phát âm là /k/ thì ta thêm “s” như quy tắc thông thường: stomach -> stomachs (bụng)
cách áp dụng danh từ số ít và danh từ số nhiều
Một số lưu ý về quy tắc thêm “es”

​​2.3 Bỏ “y” và thêm “ies” vào các danh từ kết thúc bằng phụ âm + “y”

Ví dụ:

A candy (một cái kẹo) -> 5 candies (5 cái kẹo)

A baby (một em bé) -> 5 babies (5 em bé)

A country (một đất nước) -> 5 countries (5 đất nước)

A strawberry (một quả dâu tây) -> 5 strawberries (5 quả dâu tây)

Lưu ý: 

  • Nếu danh từ số ít kết thúc bằng nguyên âm + y, ta chỉ thêm “s” vào cuối danh từ số nhiều

Ví dụ: 10 days (10 ngày), 10 boys (10 bạn nam), 10 guys (10 người đàn ông), 10 donkeys (10 con lừa),…

  • Tên riêng kết thúc bằng phụ âm + y có hình thức số nhiều là “y

Ví dụ: Sandys (Nhà Sandy),…

2.4 Thêm “s” hoặc “es” vào cuối các danh từ kết thúc bằng “o”

  • Ta thêm “s” vào cuối các danh từ kết thúc bằng nguyên âm + “o”

Ví dụ: 10 radios (10 cái đài), 10 videos (10 video)

  • Ta thêm “es” vào cuối các danh từ kết thúc bằng phụ âm + “o”

Ví dụ: 10 potatoes (10 củ khoai tây), 10 heroes (10 anh hùng)

  • Trường hợp ngoại lệ: 10 photos (10 bức ảnh), memos (10 bản ghi nhớ)

2.5 Với các danh từ tận cùng là “f/fe”

  • Với những danh từ kết thúc bằng “f/ fef”, khi chuyển sang danh từ số nhiều, ta bỏ “f/fe” và thêm “ves”. 

Ví dụ:

A knife – 10 knives (10 con dao)

One half – two halves (hai nửa)

A life – 2 lives (2 cuộc đời)

A wolf – 10 wolves (10 con sói)

A herd of wolves is looking at something

Lưu ý: 

  • Có một số trường hợp vẫn giữ nguyên f/fe sau đó thêm s, một số trường hợp thì chấp nhận cả hai cách.
  • Trường hợp chỉ thêm “s”: roofs (những cái mái nhà), cliffs (những vách đá)
  • Trường hợp có thể giữ nguyên, có thể bỏ f/fe thêm s: a dwarf – 7 dwarfs/ dwarves (7 chú lùn), a wharf – 7 wharfs/ wharves (7 cái cầu cảng)

2.6 Với các danh từ tận cùng là “is”

  • Ta bỏ “is” và đổi thành “es” với các danh từ tận cùng là “is”

Ví dụ: 

An analysis (một sự phân tích) -> Analyses (những sự phân tích)

An ellipsis (dấu chấm lửng) -> Ellipses (các dấu chấm lửng)

A diagnosis (một phép chẩn đoán) -> Diagnoses (những phép chẩn đoán)

An oasis (một ốc đảo) -> Oases (những ốc đảo)

A thesis (một bài luận văn) -> Theses (nhiều bài luận văn) 

3. Các danh từ số nhiều bất quy tắc

Danh từ số ítÝ nghĩaDanh từ số nhiều
PenceĐồng xuPenny
Woman Phụ nữWomen 
Man Đàn ôngMen 
ChildTrẻ conChildren 
ToothRăngTeeth
FootBàn chânFeet
PersonNgườiPeople
MouseChuộtMice
GooseNgỗngGeese
CactusXương rồngCacti
FocusTiêu điểm Foci
FungusNấmFungi
NucleusNhân nguyên tửNuclei
SyllabusGiáo trìnhSyllabi
PhenomenonHiện tượngPhenomena
CriteriumTiêu chuẩnCriteria
BacteriumVi khuẩnBacteria
DatumDữ liệuData
Danh từ số nhiều bất quy tắc

3.1 Các danh từ luôn ở dạng số nhiều 

  • Một số danh từ luôn ở dạng số nhiều, cho dù có kết thúc bằng “s” hay không.

Ví dụ:

The police are looking for the robbers.

I like these pants/jeans/shorts.

Use either scissors or nail clippers.

Binoculars are stronger than any glasses.

3.2 Các danh từ dạng số nhiều giống dạng số ít

  • Có một nhóm nhỏ các danh từ chỉ tồn tại ở dạng số nhiều như: clothes, pants, scissors, shorts, thanks, trousers,…
  • Những danh từ này không tồn tại ở dạng số ít được sử dụng với động từ số nhiều và đại từ số nhiều.

Ví dụ: My trousers are dirty. I need to wash them.

Mấy cái quần của tớ bị bẩn. Tớ phải đi giặt chúng.

  • Có rất nhiều danh từ luôn ở dạng số nhiều vì chúng được cấu tạo bởi hai phần, như quần có hai ống, ống nhòm có hai mắt,…

Ví dụ:

Dụng cụ: headphones (tai nghe), pliers (kìm), scissors (kéo), tongs (kẹp), tweezers (nhíp), binoculars (ống nhòm), glasses (mắt kính), goggles (kính bảo hộ), RayBans, sunglasses (kính râm),…

Quần áo: tights (quần bó), jeans (quần bò), pants (quần tây), pyjamas (đồ ngủ), shorts (quần soóc), trousers (quần),…

3.3 Các danh từ có “s” nhưng được sử dụng như danh từ số ít

  • Các loại bệnh tật: measles (bệnh sởi), rabies (bệnh dại),…
  • Các môn học, lĩnh vực nghiên cứu: economics (kinh tế học), ethics (lý luận học), linguistics (ngôn ngữ học), politics (chính trị), physics (vật lý), gymnastics (thể dục),…
  • Các trò chơi: dominoes (trò domino), darts (trò ném phi tiêu), cards (trò đánh bài),…

Ví dụ:

I don’t like to study mathematics because it is very difficult. 

Tớ không thích học toán vì môn ấy khó.

Ví dụ:

Dominoes are my favorite pastime.

Tớ thích chơi trò Domino

4. Dạng số nhiều không biến đổi với dạng số ít

  • Một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau và đều kết thúc bằng chữ “s”: barracks (doanh trại), means (cách thức), headquarters (trụ sở), crossroads (giao lộ), series (chuỗi, dãy), species (giống, loài),…
  • Hoặc các danh từ ở dạng số ít nhưng lại mang nghĩa số nhiều như: fish (con cá), quail (con chim cút), sheep (con cừu), shrimp (con tôm),…

Ví dụ:

a TV series – 10 TV series (10 xê-ri tivi)

Cars and planes are two popular means of transportation. (Xe ô tô và máy bay là hai loại hình giao thông phổ biến)

There is one species of humans but many species of cats. (Chỉ có một loài người nhưng có rất nhiều loài mèo)

Danh từ bất quy tắc

Vậy là các bạn đã đi qua tất tần tật những kiến thức cơ bản nhất mà ai cũng cần nắm được khi học về danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh. Hy vọng, thông qua bài viết này các bạn sẽ thấy được rằng việc học và thành thạo cách sử dụng danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh không hề khó khăn nếu chúng ta cố gắng hết sức đúng không nào. FLYER chúc các bạn sớm nhuần nhuyễn và một ngày nào đó có thể áp dụng dễ dàng các loại danh từ này trong tiếng Anh nhé.

Để ôn luyện thêm kiến thức về danh từ nói chung, hãy ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER. Chỉ với vài bước đăng ký đơn giản bạn sẽ sở hữu ngay một tài khoản để tha hồ truy cập và sử dụng bộ đề thi “khủng” do chính FLYER biên soạn cùng với hình thức học tiếng Anh mô phỏng game vô cùng mới lạ đang chờ đón bạn. Ghé thăm FLYER ngay thôi nào!

Xem thêm:

Danh từ trong Tiếng Anh: Trọn bộ kiến thức ĐẦY ĐỦ và bài tập áp dụng

Đại Từ Sở Hữu: Khái Niệm, Phân Loại Và Chi Tiết Cách Dùng Trong Câu Đầy Đủ Nhất (Có bài tập luyện tập)

Tính từ sở hữu là gì? 4 lưu ý quan trọng khi sử dụng và cách phân biệt với đại từ sở hữu trong câu