Thiết bị số là gì? Ví dụ về thiết bị số? Thiết bị số gồm những gì, hỗ trợ gì cho người lao động?
Theo Điều 4 Luật Công nghệ thông tin 2006 quy định:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
10.Phần cứng là sản phẩm thiết bị số hoàn chỉnh; cụm linh kiện; linh kiện; bộ phận của thiết bị số, cụm linh kiện, linh kiện.
11. Thiết bị số là thiết bị điện tử, máy tính, viễn thông, truyền dẫn, thu phát sóng vô tuyến điện và thiết bị tích hợp khác được sử dụng để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số.
12. Phần mềm là chương trình máy tính được mô tả bằng hệ thống ký hiệu, mã hoặc ngôn ngữ để điều khiển thiết bị số thực hiện chức năng nhất định.
13. Mã nguồn là sản phẩm trước biên dịch của một phần mềm, chưa có khả năng điều khiển thiết bị số.
14.Mã máy là sản phẩm sau biên dịch của một phần mềm, có khả năng điều khiển thiết bị số.
...
Theo đó thiết bị số là các thiết bị điện tử được sử dụng để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số. Chúng bao gồm nhiều loại thiết bị khác nhau, từ máy tính, điện thoại thông minh, máy ảnh số, đến các thiết bị viễn thông và truyền dẫn.
- Ví dụ về thiết bị số:
+ Máy tính: Laptop, máy tính để bàn.
+ Điện thoại thông minh: iPhone, Samsung Galaxy.
+ Máy ảnh số: Máy ảnh DSLR, máy ảnh không gương lật.
+ Thiết bị viễn thông: Modem, router Wi-Fi.
+ Thiết bị y tế kết nối: Máy đo huyết áp, thiết bị theo dõi sức khỏe.
Thiết bị số mang lại nhiều lợi ích cho người lao động, giúp cải thiện hiệu suất công việc và nâng cao chất lượng cuộc sống. Dưới đây là một số cách mà thiết bị số hỗ trợ người lao động:
- Tăng cường năng suất công việc
+ Tự động hóa quy trình: Các thiết bị số như máy tính, phần mềm quản lý công việc, và hệ thống tự động hóa giúp giảm bớt công việc thủ công, tăng hiệu suất và giảm sai sót.
+ Quản lý thời gian hiệu quả: Các ứng dụng lịch, nhắc nhở và quản lý công việc giúp người lao động sắp xếp và theo dõi tiến độ công việc một cách hiệu quả.
- Tối ưu hóa quy trình làm việc
+ Giao tiếp và hợp tác: Các công cụ như email, ứng dụng chat, và hội nghị trực tuyến giúp cải thiện giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, dù họ ở bất kỳ đâu.
+ Lưu trữ và chia sẻ dữ liệu: Các dịch vụ lưu trữ đám mây cho phép người lao động truy cập và chia sẻ tài liệu một cách nhanh chóng và an toàn.
- Nâng cao kỹ năng và đào tạo
+ Học tập trực tuyến: Các nền tảng học trực tuyến và ứng dụng giáo dục giúp người lao động nâng cao kỹ năng và kiến thức mà không cần rời khỏi nơi làm việc.
+ Đào tạo từ xa: Các chương trình đào tạo từ xa giúp người lao động tiếp cận với các khóa học và tài liệu đào tạo từ bất kỳ đâu.
- Cải thiện sức khỏe và an toàn lao động
+ Thiết bị theo dõi sức khỏe: Các thiết bị đeo tay và ứng dụng theo dõi sức khỏe giúp người lao động giám sát tình trạng sức khỏe của mình, từ đó có biện pháp cải thiện kịp thời.
+ Công nghệ an toàn: Các thiết bị an toàn như cảm biến, hệ thống cảnh báo và thiết bị bảo hộ thông minh giúp giảm thiểu rủi ro tai nạn lao động.
- Gia tăng trải nghiệm và gắn kết nhân viên
+ Ứng dụng quản lý nhân sự: Các ứng dụng này giúp quản lý thông tin nhân viên, theo dõi hiệu suất và tạo điều kiện cho các hoạt động gắn kết nhân viên.
+ Phản hồi và đánh giá: Các công cụ phản hồi và đánh giá trực tuyến giúp người lao động nhận được phản hồi kịp thời và cải thiện hiệu suất công việc.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Thiết bị số là gì? Ví dụ về thiết bị số? Thiết bị số gồm những gì, hỗ trợ gì cho người lao động? (Hình từ Internet)
Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động như thế nào?
Theo Điều 12 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì người sử dụng lao động có trách nhiệm quản lý lao động như sau:
- Lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
- Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Người sử dụng lao động có các quyền và nghĩa vụ gì trong lĩnh vực lao động?
Theo Điều 6 Bộ luật Lao động 2019 quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động như sau:
- Người sử dụng lao động có các quyền sau đây:
+ Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;
+ Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;
+ Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng với mục đích ký kết thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; đối thoại, trao đổi với tổ chức đại diện người lao động về các vấn đề trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động;
+ Đóng cửa tạm thời nơi làm việc;
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây:
+ Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;
+ Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
+ Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;
+ Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
+ Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.